- Viết chương trình nhập vào một số ở hệ 16, đổi số này sang hệ 10.
- Cho số nguyên n nhập từ bàn phím. Viết chương trình đổi số này sang các hệ nhị phân, bát phân và thập lục phân. In các kết quả ra màn hình.
- Viết chương trình nhập vào một mảng các ký tự (chuỗi), xuất ra chuỗi đảo ngược.
- Viết chương trình đếm số từ trong một chuỗi được nhập từ bàn phím.
- Viết chương trình xóa bỏ khoảng trắng thừa trong một chuỗi.
- Viết chương trình đảo ngược các từ trong chuỗi. Ví dụ chuỗi ban đầu là “hoc sinh” thì chuỗi kết quả là “sinh hoc”.
- Viết chương trình tính tổng các ký tự số có trong chuỗi
- Viết các hàm trích ra n ký tự đầu tiên/cuối cùng/bắt đầu tại vị trí pos.
- Viết chương trình kiểm tra một chuỗi có phải là chuỗi con của chuỗi kia hay không?
- Viết chương trình đổi chữ cái đầu tiên của mỗi từ trong một chuỗi thành chữ hoa.
- Chuyển các bài tập về mảng số (nguyên, thực) sang cấp phát động.
- Viết chương trình tính tổng các phần tử trong một mảng 2 chiều có kích thước MxN.
Cho ma trận vuông A[20][20], có kích thước N. Viết chương trình cho các bài 13 đến 15:
-
Viết chương trình tính tổng hai ma trận
-
Tính tổng trên các dòng, các cột, trên đường chéo chính, đường chéo phụ.
-
Sắp xếp ma trận sao cho các phần tử trên đường chéo chính tăng dần.
-
Tìm và in ra tất cả các vị trí xuất hiện của số lớn nhất trong ma trận.
-
Tìm vị trí (toạ độ dòng, cột) của số nguyên tố đầu tiên trong mảng 2 chiều m dòng, n cột.
-
Đếm số lượng số chẵn trên biên của ma trận các số thực kích thước mxn.
-
Đếm số lượng giá trị “hoàng hậu” trên ma trận. Một phần tử gọi là hoàng hậu khi nó lớn nhất trên dòng, cột và 2 đường chéo.
-
Đếm số lượng điểm “yên ngựa” trên ma trận. Một phần tử gọi là "yên ngựa" khi nó lớn nhất trên dòng và nhỏ nhất trên cột.
-
Kiểm tra dòng thứ k của ma trận có giảm dần không?
-
Cho ma trận vuông A[20][20], có kích thước N. Viết chương trình sắp xếp lại ma trận tăng dần theo dòng và cột, tức là:
A[0][0] < A[0][1] < … < A[0][N-1] < A[1][0] < … < A[N-1][N-1]
.
VD: Với N=3:
- Viết chương trình nhập vào một số nguyên (unsigned long). Xuất ra màn hình cách đọc của số đó.
Ví dụ: số 107 đọc là Một trăm lẻ bảy
, số 1065 đọc là Một ngàn không trăm sáu mươi lăm
.