Mỗi con Axie có 4 chỉ số chiến đấu
- HP (máu).
- Speed (tốc độ): chỉ số quyết định xem con nào sẽ đi trước ở mỗi lượt.
- Skill (kỹ năng): thêm sát thương cho combo tấn công.
- Morale (tinh thần): tăng khả năng ra đòn chí mạng (critical hit) và biến thành nộ (last stand) trước khi chết.
Có 9 lớp thuộc tính (class) cho body của các con Axie, mỗi body sẽ có các chỉ số chiến đấu cơ bản như sau (tổng điếm cho các lớp là bằng nhau = 140):
Class | HP | Speed | Skill | Morale |
---|---|---|---|---|
Aquatic | 39 | 39 | 35 | 27 |
Beast | 31 | 35 | 31 | 43 |
Bird | 27 | 43 | 35 | 35 |
Bug | 35 | 31 | 35 | 39 |
Plant | 43 | 31 | 31 | 35 |
Reptile | 39 | 35 | 31 | 35 |
Dawn | 35 | 35 | 39 | 31 |
Dusk | 43 | 39 | 27 | 31 |
Mech | 31 | 39 | 43 | 27 |
Mỗi body sẽ có 6 bộ phận gắn thêm cũng chia thành 9 lớp thuộc tính như trên
- Tai
- Mắt
- Lưng
- Miệng
- Sừng
- Đuôi
Với mỗi bộ phận gắn thêm mà cùng lớp thuộc tính với body (gọi là bộ phận thuần) thì chỉ số của con Axie sẽ được tăng thêm theo bảng sau
Class | HP | Speed | Skill | Morale |
---|---|---|---|---|
Aquatic | +1 | +3 | ||
Beast | +1 | +3 | ||
Bird | +3 | +1 | ||
Bug | +1 | +3 | ||
Plant | +3 | +1 | ||
Reptile | +3 | +1 |
Trong đó các bộ phận ngoài tai và mắt (Lưng, Miệng, Sừng, Đuôi) sẽ tương ứng với 1 thẻ bài (có công, thủ và hiệu ứng đặc biệt) mà con Axie sở hữu để ra chiêu trong trận đấu.
Để tham gia trận đấu trong game người chơi phải tập hợp đủ 3 con Axie mua trên market và xếp vào 3 trong 6 vị trí. Ý nghĩa của việc sắp xếp vị trí này là thông thường (trừ những thẻ bài có hiệu ứng đặc biệt) con axie luôn tấn công vào con gần mình nhất bên phía đối thủ nên các bạn sắp xếp tùy vào chiến thuật thi đấu của bạn. Ví dụ khi bạn xếp 3 con theo 1 hàng dọc nghĩa là bạn muốn con đứng đầu luôn nhận đòn trước 2 con còn lại, ngược lại bạn xếp 2 con đứng đầu ngang nhau trong trường hợp bạn muốn 2 con này chia nhau ra nhận đòn của đối phương.
2 đội chơi (3 con Axie mỗi đội) sẽ tham gia trận đấu, xuất phát điểm mỗi người chơi được 1 số thẻ bài và 1 số năng lượng (ernergy / mana) nhất định
PVE
-
Xuất phát có 4 năng lượng, sau mỗi lượt được cộng thêm 3.
cây cá cá
Cá giữa:
- Tai mắt: thuần
- Lưng: GoldFish
- Miệng: RiskyFish
- Sừng: Oranda
- Đuôi: Nimo
45-57-35-27
Cá cuối:
- Tai, mắt: thuần
- Lưng: Bluemoon
- Miệng: RiskyFish
- Sừng: Oranda
- Đuôi: Koi
https://marketplace.axieinfinity.com/axie?class=Aquatic&part=mouth-risky-fish&part=horn-oranda&part=back-blue-moon&part=tail-koi&speed=57&speed=61 https://marketplace.axieinfinity.com/axie/6911305
Cây đầu
- Tai, mắt: thuần
- Lưng: Pumpkin
- Miệng: Serious
- Sừng: Cactus / Tốc cao hơn bị phá giáp đánh đau hơn (Beech)
- Đuôi: Carrot / Hot butt
bắt đầu với 3 năng lượng mỗi turn thêm 2 năng lượng
trên dưới máu nhiều đánh trc
chim sát thủ nhắm con nhanh nhất
cây đánh chim mạnh
risky fish đánh vào cây tăng dam cho turn tiếp
gặp chim sát thủ
https://www.youtube.com/watch?v=GDio5DLRvsU&t=1112s
Cây thú chim mắc mà mạnh
Bạn có thể đăng bán và vẫn có thể chơi trong lúc chờ bán
https://marketplace.axieinfinity.com/axie/6984236 https://marketplace.axieinfinity.com/axie/6911305
Nên có chế độ chơi tính ít phí để trải nghiệm, người dùng thoải mái lựa chọn Axie để chơi các trận đấu không có thưởng.